UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
Phụ lục 5
|
BIỂU MẪU CÔNG KHAI
Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia
và kết quả đạt được qua các mốc thời gian
(Kèm theo Công văn số 551/SGDĐT-TTr ngày 17/3/2022 của Sở GDĐT)
UBND HUYỆN TIÊN LÃNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC TIÊN CƯỜNG
Số:……./KH-THTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tiên Cường, ngày 01 tháng 09 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2020 - 2025
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Tự đánh giá xây dựng trường chuẩn quốc gia là thể hiện tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm về chất lượng các hoạt động của trường Tiểu học Tiên Thắng; làm rõ thực trạng, quy mô, chất lượng, hiệu quả hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với tôn chỉ mục đích, sứ mạng của trường.
- Từ đó, có một cái nhìn toàn cảnh về nhà trường để xác định rõ tầm nhìn, điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ, thách thức, đề xuất chiến lược, kế hoạch, biện pháp nhằm nâng cao chất lượng.
- Tự đánh giá, xây dựng trường chuẩn quốc gia là nhằm cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện nhà trường, để giải trình với các cơ quan chức năng, xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục của trường; để cơ quan chức năng đánh giá và công nhận trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
- Kiến nghị với cơ quan cấp trên chỉ đạo, hỗ trợ để trường mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và hiệu quả.
II. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NHÀ TRƯỜNG
1. Kết quả xây dựng trường chuẩn quốc gia (nếu có)
- Thời gian nhà trường được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia: năm 2005
- Mức độ được công nhận: Mức 1
- Thời gian hết hiệu lực: năm 2015
2. Kết quả tự đánh giá theo Thông tư hiện hành về Kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
2.1. Đánh giá các tiêu chí theo kiểm định chất lượng:
2.1.1. Đánh giá tiêu chí mức 1, 2 và 3.
Tiêu chuẩn, tiêu chí
|
Kết quả
|
Nội dung không đạt
|
|
Không đạt
|
Đạt
|
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
|
Tiêu chuẩn 1
|
|
Tiêu chí 1.1
|
|
|
x
|
|
|
|
Tiêu chí 1.2
|
|
|
x
|
|
|
|
Tiêu chí 1.3
|
|
|
x
|
|
|
|
Tiêu chí 1.4
|
|
|
x
|
|
|
|
Tiêu chí 1.5
|
|
|
x
|
|
|
|
Tiêu chí 1.6
|
|
|
x
|
|
|
|
Tiêu chí 1.7
|
|
|
x
|
|
|
|
Tiêu chí 1.8
|
|
|
x
|
|
|
|
Tiêu chí 1.9
|
|
|
x
|
|
|
|
Tiêu chí 1.10
|
|
|
x
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 2
|
|
Tiêu chí 2.1
|
|
|
x
|
|
|
|
Tiêu chí 2.2
|
|
|
x
|
|
|
|
Tiêu chí 2.3
|
|
|
x
|
|
|
|
Tiêu chí 2.4
|
|
|
x
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 3
|
|
Tiêu chí 3.1
|
|
|
x
|
|
|
|
Tiêu chí 3.2
|
x
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3.3
|
x
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3.4
|
x
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3.5
|
x
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3.6
|
x
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 4
|
|
Tiêu chí 4.1
|
|
|
x
|
|
|
|
Tiêu chí 4.2
|
|
|
x
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 5
|
Tiêu chí 5.1
|
|
|
x
|
|
|
|
Tiêu chí 5.2
|
|
|
x
|
|
|
|
Tiêu chí 5.3
|
|
|
x
|
|
|
|
Tiêu chí 5.4
|
|
|
x
|
|
|
|
Tiêu chí 5.5
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2. Đánh giá tiêu chí Mức 4
Tiêu chí
|
Kết quả
|
Nội dung đã đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Tiêu chí 1
|
x
|
|
|
Tiêu chí 2
|
|
x
|
|
Tiêu chí 3
|
x
|
|
|
Tiêu chí 4
|
x
|
|
|
Tiêu chí 5
|
x
|
|
|
Tiêu chí 6
|
x
|
|
|
Kết luận: Trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục: Không đạt
Đánh giá theo Chuẩn quốc gia: Trường đạt Chuẩn quốc gia Mức độ: Không đạt
3. Đánh giá chung.
3.1. Điểm mạnh:
- Các đồng chí lãnh đạo Huyện ủy, UBND huyện, các ban ngành đoàn thể huyện; Đảng ủy, HĐND, UBND, các ban ngành đoàn thể xã quan tâm, tạo điều kiện.
- Tập thể đoàn kết
3.2. Hạn chế.
- CSVC vẫn còn thiếu một số phòng: âm nhạc, mĩ thuật, khoa học-công nghệ, đa chức năng, thiết bị giáo dục, tư vấn học đường và hỗ trợ học sinh khuyết tật, truyền thống) Nhà vệ sinh học sinh đã xuống cấp không đảm bảo yêu cầu. Thiểu nhà bếp, kho bếp, nhà ăn cho học sinh.
- Nhân lực còn thiếu 02 giáo viên và nhân viên.
3.3. Nguyên nhân của hạn chế.
- Các phòng học và phòng chức năng của nhà trường đã được xây từ rất lâu, không được duy tu sửa chữa thường xuyên
- UBND huyện Tiên Lãng đang quan tâm điều động nhưng do nguồn cung chưa có đủ.
III. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
1. Mục tiêu
Mục tiêu đến năm 2025 đạt kiểm định cấp độ 2. Đạt chuẩn quốc gia mức độ 1
2. Kế hoạch:
2.1. Năm học: 2020-2021 tiến hành xây dựng kế hoạch làm KĐCL mức 2, trường chuẩn QG mức 1
2.2. Năm học: 2021-2022 thực hiện cải tạo sân trường, hệ thống thoát nước
2.3. Năm học: 2022-2023 Xây mới nhà xe giáo viên; bổ sung bàn ghế học bán trú;
2.4. Năm học 2023-2024: Xây mới dãy nhà cấp 4, cải tạo nâng cấp nhà vệ sinh học sinh
2.5. Năm học 2024-2025: Xây mới khu hiệu bộ.
IV. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp về công tác chỉ đạo, tuyên truyền
Nhà trường xây dựng kế hoạch, phân công và giao trách nhiệm cho các thành viên tham gia vào công tác kiểm định chất lượng, đề xuất các giải pháp để cải tiến chất lượng đảm bảo duy trì bền vững.
BGH tiếp tục tuyên truyền, quan triệt sâu rộng trong cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và Phụ huynh học sinh; đồng thời xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể từng tháng, cuối học kỳ, cuối năm học có đánh giá, nhận xét, rút kinh nghiệm việc thực hiện.
Tổ chuyên môn, tổ văn phòng căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, tổ chức thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo để đạt kết quả cao nhất.
Đối với từng cán bộ, giáo viên, nhân viên xác định việc đổi mới, cải tiến các hoạt động giáo dục để nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục là nhiệm vụ thường xuyên, lâu dài của mình.
Công khai việc thực hiện cải tiến chất lượng, định kỳ rà soát đảm bảo quy định.
2. Giải pháp cụ thể triển khai thực hiện cải tiến nâng cao chất lượng các tiêu chí, tiêu chuẩn
Tiêu chí
|
Người thực hiện
|
Dự kiến kinh phí (nếu có)
|
Thời gian thực hiện
|
Giải pháp
|
Tiêu chí 3 .1
|
Hiệu trưởng
|
|
Năm 2022-2023
|
Xây mới nhà xe giáo viên; bổ sung bàn ghế học bán trú;
|
Tiêu chí 3.2
|
Hiệu trưởng
|
|
Năm 2023-2024
|
Xây mới dãy nhà cấp 4, cải tạo nâng cấp nhà vệ sinh học sinh
|
Tiêu chí 3.4
|
Hiệu trưởng
|
|
Năm 2024-2025
|
Xây mới khu hiệu bộ
|
3. Giải pháp về chính sách (nguồn kinh phí)
- Có kế hoạch xây dựng nguồn kinh phí đủ cho mọi hoạt động trong việc làm hồ sơ KĐCL mức 2
- Tiếp tục đề nghị nguồn ngân sách cấp cho việc nông thôn mới kiểu mẫu để xây dựng đủ các hạng mục còn lại cho nhà trương
4. Giải pháp kiểm tra, giám sát
- Hiệu trưởng kiểm tra thường xuyên các tiêu chí cho việc làm trường chuẩn QG mức 1 và làm KĐCL mức 2
- Giao đồng chí PHT giám sát các bộ phận đã được phân công làm các tiêu chuẩn KĐCL mức 2 và làm trường chuẩn mức 1
- Giao cho các đồng chí tổ trưởng tự giám sát từng phần việc của tổ mình để báo cáo kịp thời những vướng mắc cần được tháo gỡ ngay trong từng thời điểm làm
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Lãnh đạo nhà trường
Nhà trường xây dựng kế hoạch, phân công và giao trách nhiệm cho các thành viên tham gia vào công tác kiểm định chất lượng, đề xuất các giải pháp để cải tiến chất lượng đảm bảo duy trì bền vững.
BGH tiếp tục tuyên truyền, quan triệt sâu rộng trong cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và Phụ huynh học sinh; đồng thời xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể từng tháng, cuối học kỳ, cuối năm học có đánh giá, nhận xét, rút kinh nghiệm việc thực hiện.
Tổ chuyên môn, tổ văn phòng căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, tổ chức thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo để đạt kết quả cao nhất.
Đối với từng cán bộ, giáo viên, nhân viên xác định việc đổi mới, cải tiến các hoạt động giáo dục để nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục là nhiệm vụ thường xuyên, lâu dài của mình.
Công khai việc thực hiện cải tiến chất lượng, định kỳ rà soát đảm bảo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn hoặc vướng mắc cần phản ánh về BGH đề cùng phối hợp giải quyết.
2. Hội đồng tự đánh giá
Hội đồng tự đánh giá thực hiện theo các nhiệm vụ được giao.
Tham mưu để thực hiện tốt các tiến chất lượng các tiêu chí đảm bảo duy trì trường chuẩn theo tiêu chí. Phát huy tốt mô hình trường học chuyển đổi số gắn với khởi nghiệp.
3. Các đoàn thể trong nhà trường
Phối kết hợp trong việc thực hiện tốt các nhiệm vụ, duy trì kết quả đã đạt được phát huy có hiệu quả tốt.
4. Giáo viên, nhân viên
Phối kết hợp tốt trong triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng tâm, lĩnh vực tạo chuyển biến của nhà trường.
Triển khai thực hiện tốt xây dựng trường học an toàn, phòng chống dịch bệnh.
Thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ cải tiến chất lượng, phát huy phẩm chất nhà giáo, khắc phục khó khăn thực hiện nhiệm vụ đổi mới giáo dục. Thúc đẩy mô hình xây dựng Trường học hạnh phúc.
VI. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Ủy ban nhân dân quận/huyện:
- Xây 01 nhà 2 tầng có tích hợp phòng hội trường, phòng dạy âm nhạc, phòng dạy mĩ thuật, phòng dạy Tiếng Anh, tin học và phòng đa chức năng, phòng thiết bị đồ dùng; phòng khoa học – công nghệ; phòng hỗ trợ học sinh khuyết tật; phòng truyền thống.
- Xây mới 01 nhà ăn bán trú
- Trang bị thêm 60 bộ bàn ghế học sinh học bán trú
- Làm mới nhà vệ sinh học sinh
2. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Kiểm tra tư vấn hỗ trợ nhà trường về việc thiết lập hồ sơ cũng như các điều kiện cần và đủ để đạt KĐCL mức2 và trường chuẩn QG mức 1.
3. Các Sở ban, ngành liên quan;
Phối kết hợp với các đơn vị có liên quan đến việc xây dựng CSVC, điều động đội ngũ, đủ cho nhà trường.
4. Phòng Giáo dục và Đào tạo:
Tiếp tục quan tâm về mọi điều kiện cho trường đạt chuẩn QG mức 1 cũng như đạt KĐCL mức 2 theo đúng tiến độ.
5. Ủy ban nhân dân xã Tiên Cường :
Tạo điều kiện tốt nhất cho việc xây dựng các hạng mục còn lại theo đề án xây dựng trường chuẩn Quốc gia mức 1.
Nơi nhận:
- Sở GDĐT
- UBND quận/huyện;
- Phòng GDĐT quận/huyện;
- Website trường;
- Lưu VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Chí Hướng
|